Trong ngành xây dựng và các ngành liên quan đến xây dựng, mật độ xây dựng là một khái niệm rất phổ biến. Là một người làm việc trong ngành này, nếu bạn không biết về khái niệm này hay không biết mật độ xây dựng tiếng anh là gì quả là một thiếu sót lớn.
Mật độ xây dựng tiếng anh là gì?
Theo lý giải của Study Tienganh, mật độ xây dựng được hiểu trong tiếng anh là Building Density. Đây là một khái niệm rất phổ biến trong ngành xây dựng và các ngành có liên quan đến xây dựng. Nó được hiểu là diện tích của công trình xây trên diện tích của cả tống dự án (ngoại trừ phần diện tích đất bị chiếm của các loại công trình chung)
Trong xây dựng, mật độ xây dựng có tổng cộng hai loại, cụ thể:
Mật độ xây dựng thuần
Chúng ta có thể hiểu khái niệm này là diện tích khi xây các khu chung cư, khu nghỉ dưỡng, resort, các loại nhà ở,… trên tổng diện tích của dự án xây dựng đó. Tuy nhiên, khái niệm này không bao gồm các loại công trình bên ngoài như khu vui chơi, thể thao, khu giải trí,… bên ngoài trên tổng diện tích của lô đất dự án.
Khi tìm hiểu về khái niệm này, cần phải phân biệt được rõ ràng các loại công trình liên quan đến dự án thì mới có thể đánh giá chính xác nó thuộc loại mật độ xây dựng nào. Cần tập trung chú ý vào các loại khái niệm này.
Mật độ xây dựng gộp
Khi tìm hiểu mật độ xây dựng tiếng anh là gì thì mật độ xây dựng gộp cũng là một khái niệm cần được chú ý và tìm hiểu kĩ càng. Cũng như mật độ xây dựng thuần thì đây cũng là một khái niệm rất quan trọng cho những ai quan tâm đến xây dựng.
Mật độ xây dựng gộp được hiểu là những quy định được tính tại các khu đô thị. Mà trong đó nó được tính trên tỷ lệ giữa các công trình trên các khu đô thị trên tổng của cả lô đất trong dự án xây dựng. Trong đó khái niệm này bao gồm cả những khu công trình như khu đường, khu giải trí, trường học,… trong tổng số quỹ đất có trong dự án.
Cách phát âm mật độ xây dựng trong tiếng Anh
Trong tiếng anh mật độ xây dựng có nghĩa là Building Density, đây là một từ được dùng phổ biến trong ngành xây dựng. Nó khá dễ phát âm và là một khái niệm được dùng rất phổ biến, trở thành câu cửa miệng của những người hoạt động trong ngành này.
Theo Google dịch, Mật độ xây dựng được phát âm là [ ˈbɪldɪŋ ˈdensəti]. Nó cũng đồng nghĩa với một số cụm từ như: construction density, housing density đây cũng là những cụm từ hay được dùng trong ngành này.
Trong một câu tiếng anh hoàn chỉnh và có nghĩa, mật độ xây dựng được dùng với chức năng là một danh từ. Chính vì điều này, cụm từ này có thể đứng ở bất cứ vị trí nào trong câu mà không làm câu đó bị sai. Đặt cụm từ này ở vị trí nào phụ thuộc vào ngữ cảnh và mục đích khi diễn đạt của người dùng nó.
Cách tính mật độ xây dựng
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” do Bộ xây dựng ban hành ngày 03/04/2008. Bạn có thể biết công thức tính mật độ xây dựng như sau:
Mật độ xây dựng = Diện tích đất mà công trình kiến trúc chiếm/ Tổng số đất của dự án xây dựng x 100%
Trong đó đơn vị tính trong công thức như sau:
- Mật độ xây dựng: %
- Diện tích đất mà công trình kiến trúc chiếm: m2
- Tổng số diện tích đất của dự án xây dựng: m2
Khi sử dụng công thức này, người sử dụng cần nhớ một số các lưu ý sau:
Diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng không bao gồm các loại công trình như các công trình giải trí, các loại công trình trang trí (cây cảnh, đài phun nước,..), các khu thể thao (trừ sân tennis hay các loại sân thể thao được xây dựng cố định).
Diện tích chiếm đất của các loại công trình kiến trúc, xây dựng được tính theo công thức hình chiếu bằng của công trình xây dựng đó. Công thức này không được áp dụng cho các loại công trình xây dựng như nhà liền kề, công trình liền kề có sân vườn,…
Từ công thức tính mật độ xây dựng trên, các kỹ sư xây dựng, nhà đầu tư hay những người muốn mua nhà đều có thể tính ra mật độ xây dựng của dự án mà mình đang tìm hiểu. Qua đó, họ cũng có thể biết và hiểu được các chỉ số xây dựng liên quan tới dự án của mình và kiểm tra xem nó đã phù hợp với quy định của nhà nước về các dự án xây dựng hay chưa. Trong một số công trình kiến trúc hay dự án xây dựng đặc thù thì chủ thầu cũng có thể xin được giấy phép xây dựng của nhà nước.
Trên đây là một số thông tin cung cấp mật độ xây dựng tiếng anh là gì? Mong rằng qua những thông tin này, các nhà đầu tư, các chủ thầu có thể tìm cho mình được một dự án hợp lý. Những khái niệm được cung cấp trên đã cũng giúp cho quý vị có được những hiểu biết nhất định về khái niệm mật độ xây dựng và các khái niệm liên quan.