Vật tư tiếng Anh là gì? Cho biết một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến vật tư 

Khái niệm về vật tư được dùng chủ yếu ở trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Vậy vật tư tiếng Anh là gì? Thuật ngữ này rất hay bị nhầm lẫn với một số thuật ngữ khác như là nguyên liệu, vật liệu, công cụ, máy móc hay thiết bị. Vì nhiều người có suy nghĩ chúng có ý nghĩa giống nhau, chỉ khác là hoàn cảnh mà chúng ta sử dụng. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hơn về “ Vật tư là gì?”, “Vật tư tiếng Anh là gì? Cho biết một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến vật tư”.

vật tư tiếng Anh là gì

Vật tư tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, Vật tư được gọi là Supplies

Vật tư Supplies phát âm là: [sə’plai]

Loại từ: Danh từ 

Vật tư là các loại vật liệu cần thiết, được sử dụng các trong quy trình sản xuất có thể tạo ra những sản phẩm, nhưng không trực tiếp cấu thành các sản phẩm. Ví dụ dễ hiểu đó là bao bì để chứa sản phẩm, túi nilon hay túi giấy để đóng gói sản phẩm.

vật tư tiếng Anh là gì 1

Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến vật tư là gì?

Từ vựng Nghĩa Tiếng Việt
Brick (n) Gạch
Stack of bricks Đống gạch hay chồng gạch
Concrete (n) Xi măng
Gravel (n) Sỏi
Iron (n) Sắt
Mud (n) Bùn
Pebble (n) Đá cuội
Rock (n) Đá viên
Rubble (n) Viên sỏi, viên đá
Sand (n) Cát
Soil (n) Đất
Steel (n) Thép
Alloy steel Thép hợp kim
Angle bar Thép góc
Stainless steel Thép không rỉ
Square hollow section Thép hình vuông và rỗng
Stone (n) Đá tảng
Wood (n) Gỗ

 Các loại vật tư

Nguyên vật liệu 

Đây chính là vật tư được sử dụng để tạo ra sản phẩm và nó sẽ bị hao mòn đi ít nhiều theo thời gian sử dụng.

  • Là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở để hình thành nên sản phẩm mới
  • Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu
  • Giá trị của nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm mới sáng tạo ra
  • Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp thường bao gồm nhiều loại với tính chất lí học, hóa học khác nhau và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.

Công cụ dụng cụ 

Đây được xem là là loại vật tư luân chuyển và có khả năng bị hao mòn theo thời gian khi sử dụng và giảm tính năng sử dụng. Thời gian sử dụng của các công cụ và dụng cụ sẽ tùy thuộc vào số lần được sử dụng và điều kiện bảo quản chúng. Công cụ và dụng cụ sẽ không đủ điều kiện để có thể được xét vào loại tài sản cố định, chia ra làm 2 loại nhỏ như sau:

  • Công cụ dụng cụ sử dụng 1 lần: Đây là những loại công cụ có thời gian sử dụng ngắn và có giá trị nhỏ.
  • Công cụ dụng cụ sử dụng nhiều lần: Đây là những loại công cụ có thời gian sử dụng lâu dài và thường có giá trị lớn.

vật tư tiếng Anh là gì 2

Yêu cầu quản lý vật tư

  • Ở khâu thu mua: Quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu mua và tiến độ thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  • Ở khâu bảo quản và dự trữ: doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho bãi, thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định định mức dự trữ tối thiểu cho từng loại vật tư để giảm bớt hư hỏng, hao hụt mất mát, đảm bảo an toàn để giữ được chất lượng vật tư
  • Ở khâu sử dụng: Phải tuân thủ sử dụng hợp lí, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí nhằm làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

vật tư tiếng Anh là gì 3

Kết luận 

Hy vọng sau khi xem xong bài viết trên đây, bạn đã trang bị được cho bản thân những kiến thức bổ ích, biết được vật tư tiếng Anh là gì và hiểu hơn về thuật ngữ “ vật tư” trong Tiếng Anh!

Vốn điều lệ tiếng Anh là gì? Tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến kinh tế. 

Chắc chắn các bạn cũng đã nghe nhiều về cụm từ “Vốn điều lệ” trong cuộc sống hằng ngày. Vậy đã bao giờ bạn thắc mắc vốn điều lệ tiếng Anh là gì chưa? Hãy cùng chúng tôi giải đáp thắc mắc và tìm hiểu thêm một số từ vựng tiếng anh liên quan nhé! 

Vốn điều lệ tiếng Anh là gì?

Vốn điều lệ là một thuật ngữ thuộc về lĩnh vực Kinh tế nhằm gọi cho tổng số vốn hoặc tổng giá trị cổ phần được tạo ra bởi các bên tham gia của doanh nghiệp cùng đóng góp. 

Vốn điều lệ tiếng Anh là: 

Charter Capital /tʃɑːr.t̬ɚ ˈkæp.ɪ.təl/ (n) The assets brought together to establish a corporation. For example, a joint stock corporation takes its charter capital and splits it into a fixed number of shares.

Ví dụ đặt câu:

  • Their charter capital is expected to raise at least 5000 billion VND

Dự kiến vốn điều lệ của công ty họ sẽ tăng lên đến 5000 tỷ Việt Nam đồng.

  • She will decide to raise or reduce the charter capital for our company. 

Cô ấy sẽ là người quyết định vốn điều lệ giảm hoặc tăng của công ty.

  • The charter capital is divided into shares, which are divided into equal sections.

Cổ phần được tạo nên từ các phần chia bằng nhau của vốn điều lệ.

vốn điều lệ tiếng Anh là gì

Một số từ vựng liên quan đến ngành Kinh tế và ví dụ

Dưới đây là một số từ vựng về ngành Kinh tế mà bạn có thể tham khảo và học hỏi: 

Account /əˈkaʊnt/ (n) tài khoản ngân hàng

Nghĩa tiếng Anh: an agreement with a bank to keep your money there while allowing you to withdraw it when needed.

Ví dụ: Allan needs to draw all his money out of his account.

Allan cần phải rút hết toàn bộ số tiền ra khỏi tài khoản ngân hàng của mình.

Ability /əˈbɪl.ə.ti/ (n) năng lực, khả năng

Nghĩa tiếng Anh: the physical or mental strength or ability required to do a task.

Ví dụ: Banks will consider the customer’s ability to pay when they want to borrow money. 

Ngân hàng sẽ xem xét khả năng chi trả của khách hàng nếu họ có nhu cầu vay tiền. 

Bank credit /bæŋk ˈkred.ɪt /(n) tín dụng ngân hàng

Nghĩa tiếng Anh: money that has been lent or is available to be loaned by banks.

Ví dụ: She has many kinds or bank credit card like a real rich kid. 

Cô ấy sở hữu nhiều loại thẻ tín dụng ngân hàng như con nhà giàu thực thụ.

Co-operative /kəʊˈɒpərətɪv/ (adj) hợp tác xã

Nghĩa tiếng Anh: involves doing something jointly or cooperating with others to achieve a same goal

Ví dụ: “Cô dâu vàng” is a cooperative work of Vietnam and Korea.

Bộ phim Cô dâu vàng là tác phẩm có sự hợp tác giữa Việt Nam và Hàn Quốc.

Cash /kæʃ/ (n) tiền mặt 

Nghĩa tiếng Anh: banknotes or coins

Ví dụ: How would you like to pay? In cash or by card, sir.

Thưa ông, ông muốn thanh toán như thế nào? Bằng tiền mặt hay bằng thẻ. 

Debt /det/ (n) khoản tiền nợ

Nghĩa tiếng Anh: the money you borrow from someone else but have not yet paid.

Ví dụ: She still hasn’t paid the debt she borrowed from me 2 years ago.

Cô ấy vẫn chưa trả khoản tiền nợ tôi từ 2 năm trước. 

vốn điều lệ tiếng Anh là gì 1

Embargo/ɪmˈbɑːɡəʊ/ (n) sự cấm vận 

Nghĩa tiếng Anh: a government decree prohibiting trade with some other country.

Ví dụ: On February 3, 1994, President Bill Clinton officially lifted the trade embargo against Vietnam.

Tổng thống Mỹ Bill Clinton chính thức bãi bỏ lệnh cấm vận thương mại đối với Việt Nam vào ngày 3 tháng 2 năm 1994.

Gross Domestic Product /ˌɡrəʊs dəˌmestɪk ˈprɒdʌkt/ (n) tổng sản phẩm quốc nội hay GDP.

Nghĩa tiếng Anh: the total value of all goods and services generated in a given year by a country.

Quy mô GDP Việt Nam có triển vọng tăng từ 116 tỷ USD đến 268,4 tỷ USD từ năm 2010 đến 2020.

Inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n) sự lạm phát 

Nghĩa tiếng Anh: a general increase in the cost of goods and services in a given nation, resulting in a decrease in the value of money; the pace at which this occurs

Ví dụ: If the government tries to keep the unemployment rate below the natural rate, it will lead to accelerated inflation.

Mức độ lạm phát sẽ tăng gia tốc nếu chính phủ cố giữ tỷ lệ thất nghiệp dưới mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

Và trong bài viết trên chúng tôi đã giải đáp thắc mắc của bạn đọc “Vốn điều lệ tiếng Anh là gì?” và cung cấp một số từ vựng tiếng Anh với ví dụ đi kèm. Hy vọng sẽ giúp cho các bạn biết thêm nhiều hơn về các từ vựng tiếng Anh liên quan đến chuyên ngành Kinh tế!

Bật mí cho bạn mật độ xây dựng tiếng anh là gì?

Trong ngành xây dựng và các ngành liên quan đến xây dựng, mật độ xây dựng là một khái niệm rất phổ biến. Là một người làm việc trong ngành này, nếu bạn không biết về khái niệm này hay không biết mật độ xây dựng tiếng anh là gì quả là một thiếu sót lớn.

mật độ xây dựng tiếng anh là gì

Mật độ xây dựng tiếng anh là gì?

Theo lý giải của Study Tienganh, mật độ xây dựng được hiểu trong tiếng anh là Building Density. Đây là một khái niệm rất phổ biến trong ngành xây dựng và các ngành có liên quan đến xây dựng. Nó được hiểu là diện tích của công trình xây trên diện tích của cả tống dự án (ngoại trừ phần diện tích đất bị chiếm của các loại công trình chung)

Trong xây dựng, mật độ xây dựng có tổng cộng hai loại, cụ thể:

Mật độ xây dựng thuần

Chúng ta có thể hiểu khái niệm này là diện tích khi xây các khu chung cư, khu nghỉ dưỡng, resort, các loại nhà ở,… trên tổng diện tích của dự án xây dựng đó. Tuy nhiên, khái niệm này không bao gồm các loại công trình bên ngoài như khu vui chơi, thể thao, khu giải trí,… bên ngoài trên tổng diện tích của lô đất dự án.

Khi tìm hiểu về khái niệm này, cần phải phân biệt được rõ ràng các loại công trình liên quan đến dự án thì mới có thể đánh giá chính xác nó thuộc loại mật độ xây dựng nào. Cần tập trung chú ý vào các loại khái niệm này.

mật độ xây dựng tiếng anh là gì 1

Mật độ xây dựng gộp

Khi tìm hiểu mật độ xây dựng tiếng anh là gì thì mật độ xây dựng gộp cũng là một khái niệm cần được chú ý và tìm hiểu kĩ càng. Cũng như mật độ xây dựng thuần thì đây cũng là một khái niệm rất quan trọng cho những ai quan tâm đến xây dựng.

Mật độ xây dựng gộp được hiểu là những quy định được tính tại các khu đô thị. Mà trong đó nó được tính trên tỷ lệ giữa các công trình trên các khu đô thị trên tổng của cả lô đất trong dự án xây dựng. Trong đó khái niệm này bao gồm cả những khu công trình như khu đường, khu giải trí, trường học,… trong tổng số quỹ đất có trong dự án.

Cách phát âm mật độ xây dựng trong tiếng Anh

Trong tiếng anh mật độ xây dựng có nghĩa là Building Density, đây là một từ được dùng phổ biến trong ngành xây dựng. Nó khá dễ phát âm và là một khái niệm được dùng rất phổ biến, trở thành câu cửa miệng của những người hoạt động trong ngành này.

Theo Google dịch, Mật độ xây dựng được phát âm là [ ˈbɪldɪŋ ˈdensəti]. Nó cũng đồng nghĩa với một số cụm từ như: construction density, housing density đây cũng là những cụm từ hay được dùng trong ngành này.

Trong một câu tiếng anh hoàn chỉnh và có nghĩa, mật độ xây dựng được dùng với chức năng là một danh từ. Chính vì điều này, cụm từ này có thể đứng ở bất cứ vị trí nào trong câu mà không làm câu đó bị sai. Đặt cụm từ này ở vị trí nào phụ thuộc vào ngữ cảnh và mục đích khi diễn đạt của người dùng nó. 

Cách tính mật độ xây dựng

mật độ xây dựng tiếng anh là gì 2

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” do Bộ xây dựng ban hành ngày 03/04/2008. Bạn có thể biết công thức tính mật độ xây dựng như sau:

Mật độ xây dựng = Diện tích đất mà công trình kiến trúc chiếm/ Tổng số đất của dự án xây dựng x 100%

Trong đó đơn vị tính trong công thức như sau:

  • Mật độ xây dựng: %
  • Diện tích đất mà công trình kiến trúc chiếm: m2
  • Tổng số diện tích đất của dự án xây dựng: m2

Khi sử dụng công thức này, người sử dụng cần nhớ một số các lưu ý sau:

Diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng không bao gồm các loại công trình như các công trình giải trí, các loại công trình trang trí (cây cảnh, đài phun nước,..), các khu thể thao (trừ sân tennis hay các loại sân thể thao được xây dựng cố định).

Diện tích chiếm đất của các loại công trình kiến trúc, xây dựng được tính theo công thức hình chiếu bằng của công trình xây dựng đó. Công thức này không được áp dụng cho các loại công trình xây dựng như nhà liền kề, công trình liền kề có sân vườn,…

Từ công thức tính mật độ xây dựng trên, các kỹ sư xây dựng, nhà đầu tư hay những người muốn mua nhà đều có thể tính ra mật độ xây dựng của dự án mà mình đang tìm hiểu. Qua đó, họ cũng có thể biết và hiểu được các chỉ số xây dựng liên quan tới dự án của mình và kiểm tra xem nó đã phù hợp với quy định của nhà nước về các dự án xây dựng hay chưa. Trong một số công trình kiến trúc hay dự án xây dựng đặc thù thì chủ thầu cũng có thể xin được giấy phép xây dựng của nhà nước.

Trên đây là một số thông tin cung cấp mật độ xây dựng tiếng anh là gì? Mong rằng qua những thông tin này, các nhà đầu tư, các chủ thầu có thể tìm cho mình được một dự án hợp lý. Những khái niệm được cung cấp trên đã cũng giúp cho quý vị có được những hiểu biết nhất định về khái niệm mật độ xây dựng và các khái niệm liên quan.